Wednesday, September 5, 2007
Đi chợ Talad Thai
Đi chợ Talad Thai? Tưởng gì ghê gớm mà cũng kể, cái này ai học ở AIT mà chả tới vài lần rồi. Hãy khoan bạn ạ, đây cũng chỉ là chia sẻ chút kinh nghiệm. Mỗi người chia sẻ một tí biết đâu lại ra được nhiều điều thú vị?
Chợ Talad Thai nổi tiếng khắp Bangkok và các vùng lân cận bởi đây là chợ nông sản lớn nhất Thailand. Nơi đây tập trung các loại nông sản từ khắp mọi miền trên đất Thái, từ hoa quả, rau, củ tới các loại thịt, cá và đồ ăn. Tất cả phục vụ mục đích cung cấp nguồn hàng nông sản cho thủ đô Bangkok và các vùng xung quanh. Đi từ AIT tới Future Park, trên quãng đường chừng 15 km thôi, bạn có thể dễ dàng nhận ra rất nhiều xe tải nhỏ (pickup) chở hàng nông sản từ Talad Thai đi cung cấp cho Bangkok.
Một điều thú vị là chợ Talad Thai ở ngay gần kề AIT, tính theo đường chim bay thì khoảng 1 km, đường chim "đi xe đạp" thì khoảng 2 km. Các sỹ tử ở AIT không ai là chưa một lần tới đây mua đồ về nấu ăn hoặc "đập phá" hội hè. Hàng bán buôn (sỉ) đủ loại với giá rẻ bất ngờ luôn làm hài lòng tới tất cả những ai "bủn xỉn" nhất.
Hãy khoan nói nhiều và ca ngợi quá đáng cái chợ nông sản này! Khi nào đi rồi bạn sẽ cảm nhận được ngay thôi. Trong bài này, M.O xin chia sẻ một chút kinh nghiệm về cách mua hàng cũng như vài từ tiếng Thái để các bạn sử dụng khi tới đó.
Chợ Talad Thai được chia ra theo từng khu theo chủng loại mặt hàng. Mỗi khu được đặt trong một tòa nhà 1 tầng to mái tôn rất thoáng khí và có thể đưa xe hơi tới sát. Trước mỗi khu đều có biển báo vẽ hình chủng loại mặt
hàng bán trong khu đó. Ví dụ khi hoa quả có vẽ hình hoa quả, khu thịt cá có hình gà, lợn (heo), cá... Riêng khu rau xanh được ưu tiên một tòa nhà to nhất đặt chính giữa trung tâm.
Dân AIT hay mua gì ở đây? Từ gạo, thịt, cá, rau dưa tới hoa quả, củ và đồ nấu bếp. Tất cả đều sẵn có với số lượng rất "khủng", đảm bảo "mua bao nhiêu cũng chiều hết".
Bây giờ chúng ta hãy điểm qua một vài từ tiếng Thái thông dụng làm bửu bối cho phi vụ mua bán kia.
Số đếm:- 1 = nừng
- 2 = xỏong
- 3 = xảm
- 4 = sì
- 5 = ha
- 6 = hộc
- 7 = trẹt
- 8 = pạt
- 9 = cao
- 10 = sịp
- 11 = sịp ẹt
- 20 = y sịp
- 21 = y sịp ẹt
- 30 = xảm sịp
- 40 = sì sịp
- 50 = ha sịp
- 60 = hộc sịp
- 70 = trẹt sịp
- 80 = pạt sịp
- 90 = cao sịp
- 100 = nừng rỏi
- 200 = xoỏng rỏi
- 300 = xảm rỏi
- 1000 = nừng pằn
- ...
cứ thế "nội suy" tiếp.
Giao tiếp- Cái này giá bao nhiêu = ằn ní thao-rải krap
- Cái kia giá bao nhiêu = ằn nắn thao-rải krap
- Giảm giá được không = lốt đai mái krap
- Đắt quá = pèng mác
- 20 Bạt có được không = y sịp (20) baht đai mái krap?
- Được thôi = ok krap/ đai krap
- Không được đâu ạ = mai đai krap
Danh từ- Cá = plà
- Cá lóc (quả) = plà chon
- Cá tai tượng = plà táp-tim
- Cá trê = plà đục
- Cá ngừ = plà tù
- Cá vảy bạc = plà cà-pồng
- Cá saba = plà saba
- Cá hồi = plà samôn
- Thịt heo (lợn) = mủ
- Thịt bò = nứa
- Thịt gà = cài
- Sườn heo (lợn) = xi-không mủ
- Tim (gà, heo) = húa-chai
- Gan (gà, heo) = tạp
- Mề (gà, heo) = cửn
- Xương (ống) = cà đục
- Mỡ = mằn
- Trứng = khài
- Tôm = cung
- Mực = plà mực
- Sò huyết = hỏi khrang
- Sò xanh (chem chép) = hỏi mang pu
- Cua = pù
- Rau = pạc
- Rau cải = quàng tung
- Rau mùi = pạc xi
- Rau muống = pạc bung
- Rau su su = pạc mà-lá oản
- Rau cần tây = khưn-chai
- Hành lá = tôn hỏm
- Hành tây = hỏm dài
- Hành củ đỏ (nhỏ) = hỏm đèng
- Tỏi = krà-thiềm
- Ớt = prik
- Tiêu = prik-thài
- Nấm = hẹt
- Gừng = kỉnh
- Giềng = khả
- Sả = tạ-krài
- Mướp = buộp
- Mướp đắng = mà lá
- Cà chua = mạ khửa thét
- Cà pháo, cà xanh = phác
- Bí đỏ = pạc thoong
- Bí xanh = pạc kiểu
- Đậu quả xanh = thùa kiểu
- Giá đỗ = tùa ngo
- Gạo = khao
- Ngô = khao pốt
- Hoa quả = pổm lò mái
- Quả doi (mận) = chom pu
- Quả ổi = phá rằng
- Quả mít = kha nủn
- Quả táo = apple
- Chôm chôm = ngo
- Sầu riêng = tu riền
- Chanh = mà nào
- Cam = sôm
- Bưởi = sôm ồ
- Nhãn = làm dài
Quán từ, đơn vị- 1 quả ớt = nừng mét
- 1 quả trứng = nừng bài
- 1 quả dưa = nừng lu
- 1 mớ rau = nừng cằm
- 1 cái chân giò heo = nừng tùa
- 1 kg = nừng kilô
- 1 lạng (100 gram) = nừng kịt
- 1 nửa = khrưng
- 1.5 kg = kilô khrưng
- 0.5 kg = khrưng kilô
Ví dụ- Chị ơi (anh ơi), cho tôi 10 quả trứng = khun krap, ào khài sịp bài
- Cho tôi 2 quả mướp = khỏ buộp xoỏng lu
- Cho tôi 3 mớ rau muống = ào pạc bung xảm cằm
- Tôi muốn mua 2 kg thịt = ào xoỏng kilô
- Cho tôi 2 con cá lóc (quả) = khỏ plà chon xoỏng tùa
Chú ýKhi nói với người Thái, để tỏ lòng tôn trọng họ, nên thêm từ "krap" vào cuối câu.
Bây giờ bạn có thể "lượn" Talad Thai được rồi. Nếu như vốn từ còn hạn chế thì bạn có thể chỉ tay vào đồ vật cũng được. Người Thái bán hàng rất nhã nhặn và bạn sẽ yêu thích mỗi khi đi chợ ở bên này.
Trong thời gian sắp tới, M.O sẽ giới thiệu với các bạn một số món ăn phổ biến của Thái để bạn nào "lười" nấu có thể đặt tại nhà hàng cho tiện.
Chúc các bạn đi chợ nấu ăn thật vui.
Posted by Mystical Orient
Can't see English? click here for Language Setting
3 Comments:
-
At
,
said...
-
Ah...learn Thai Language
-
At
,
Rommi said...
-
great!!!!!
-
At
,
Mystical Orient said...
-
@dimple head: Sawatdee krap! Gao-chai pasah Viet dai mai krap?
Subscribe to Post Comments [Atom]
---------------------------------------